Sự cố | Các dấu hiệu | Sửa chữa, khắc phục |
1. Dòng điện chạy có tải cao 2. Máy nén tư động tắt.(đèn sự cố báo) |
1. Điện thế thấp. 2 Aùp suất khí quá cao. 3. Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn không đúng. 4. Tách dầu bị nghẹt, áp lực dầu cao. 5. dây đai căng . 6. Đầu máy nén hư hỏng. |
1. Hiệu chỉnh lại điện áp. 2. Kiểm tra đồng hồ áp suất, điều chỉnh rơle áp suất. 3. Kiểm tra tiêu chuẩn dầu, tham khảo mục 5-1. 4. Thay thế bộ tách dầu, kiểm tra và điều chỉnh van điều chỉnh áp lực dầu. 5. kiểm travà điều chỉnh cho đúng . 6. Dùng tay quay đầu máy nén. Nếu không quay được thì liên hệ với bộ phận bảo trì 0983.679034. |
Dòng điện có tải thấp hơn giá trị thông thường. |
1. Sử dụng khí quá nhiều, áp suất khí dưới áp suất cài đặt. 2. Lọc khí bị nghẹt. 3. Van hút khí bị hỏng. 4. Van điều chỉnh lưu lượng không chính xác. |
1. Kiểm tra lượng khí sử dụng, nếu cần thì mua thêm máy nữa. 2. Thay hoặc làm sạch lọc khí. 3. Thay hoặc làm sạch và tra dầu. 4. Chỉnh lại van lưu lượng. |
Nhiệt độ thấp hơn giá trị thông thường (dưới 750C). |
1. Nhiệt độ môi trường thấp. 2. Đồng hồ nhiệt độ sai. 3. Van nhiệt độ hỏng. |
1. Chỉnh lại van nước. Nếu làm mát bằng khí thì giảm diện tích làm mát. 2. Thay đồng hồ nhiệt độ. 3. Thay van nhiệt. |
Nhiệt độ cao, máy tự động tắt, tín hiệu nhiệt độ cao sáng (Nhiệt độ trên 1000C ) |
1. Dầu bôi trơn không đủ 2. Nhiệt độ môi trường cao. 3. Đặc tính kỹ thuật dầu sai. 4. Van nhiệt hỏng. 6. Lọc khí hư . 7. Lọc dầu nghẹt . 7. Bộ làm mát dầu bị nghẹt. 8. Quạt làm mát hỏng. |
1. Kiểm tra mức dầu, nếu thấp hơn mức L thì tắt máy và đổ thêm dầu. 2. Tăng thể tích thoát khí, giảm nhiệt độ phòng máy. 3. Kiểm tra mã dầu, có thể thay dầu mới. 4. Kiểm tra xem dầu làm mát có qua bộ làm mát hay không, nếu không qua thì phải thay van nhiệt. 5. Thay nó . 6. Dùng khí v/sinh với áp lực thấp . 7. Kiểm tra lệch áp dầu vào và ra. Nếu nghẹt phải thay hoặc làm sạch. 8. Kiểm tra hoặc thay đổi quạt. |
Lượng dầu trong khí quá cao, chu kỳ thêm dầu rút ngắn. Lọc bốc khói khi không tải |
1. Mực dầu quá cao. 2. Đường ống dầu hồi bị nghẹt. 3. Aùp suất xả thấp. 4. Tách dầu hỏng. 5. Lò xo trong van duy trì áp suất hỏng. |
1. Kiểm tra mức dầu, xả bớt dầu cho đến mức giữa H – L. 2. Vệ sinh sạch. 3. Tăng áp lực khí nén (điều chỉnh rơle áp lực đến giá trị cài đặt). 4. Thay thế mới. 5. Thay lò xo mới. |
Máy nén không chạy không tải, đồng hồ áp suất luôn giữ chế độ làm việc hoặc áp suất tăng . Van an toàn hoạt động |
1.Rơle áp suất hỏng. 2.Van hút hỏng. 3.Van điện từ hỏng. 4.Lỗ van quá nhỏ. 5.Van lưu lượng có sự cố . 6. Board hư hỏng . |
1.Sửa chữa hoặc thay mới. 2.Thay hoặc làm sạch. 3.Sửa chữa hoặc thay mới. 4. Sửa chữa hoặc thay mới. 5. Sửa chữa hoặc thay mới. 6. Sửa chữa hoặc thay mới. |
Lưu lượng xả thấp hơn tiêu chuẩn. |
1. Van hút nghẹt. 2. Van hút hỏng. 3. Van duy trì áp lực hỏng. 4. Tách dầu nghẹt. |
1. Làm sạch hoặc thay mới. 2. Làm sạch hoặc thay mới, tra dầu. 3. Thay mới. 4. Sửa chữa hoặc thay mới. |
Tần số hoạt động có tải và không tải cao |
1. Ống rò khí. 2. Độ lệch áp của rơle áp suất quá nhỏ. 3. Lượng khí tiêu thụ luôn dao động. |
1. Kiểm tra vị trí rò và hàn lại. 2. Chỉnh lại áp suất ( độ lệch áp suất thường là 2 kg/cm2). 3. Tăng thể tích bình chứa khí. |
Lớp sương dầu phun ra từ lọc khí trong lúc tắt máy. |
1. Van một chiều khí hỏng. 2. Ngắt tải. 3. Dây điện cháy hỏng. 4. Van duy trì áp suất rò rỉ. 5. Van xả hỏng. |
1. Sửa chữa hoặc thay mới. 2. Kiểm tra van hút xem có bị nghẹt không, nếu cần thì thay mới. 3. Liên hệ với nhân viên kỹ thuật để kiểm tra và thay thế. 4. Sửa chữa hoặc thay mới. 5. Sửa chữa hoặc thay mới. |
Tin liên quan